Các bài tập về thì hiện tại đơn cơ bản nhất dành cho người bị mất gốc

Đối với người bị mất gốc tiếng Anh, việc ôn tập lại và ghi nhớ các loại thì là một công việc vô cùng khó khăn. Tuy nhiên, thì hiện tại đơn là một loại thì đơn giản nhất trong số đó. Việc hàng ngày thực hiện các bài tập về thì hiện tại đơn sẽ lấy lại gốc một cách nhanh chóng nhất. Để người bị mất gốc tiếp thu được kiến thức nhanh nhất hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé!

1. Người bị mất gốc cần hiểu thì hiện tại đơn như thế nào?

Thì hiện tại đơn hay được gọi là present simple là một loại thì đơn giản nhất nên người bị mất gốc có thể ôn lại ngữ pháp từ loại thì này. Chúng thường được sử dụng để diễn tả lại một hành động hay một sự việc xảy ra thường xuyên hoặc một sự thật hiển nhiên. Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn được sử dụng để miêu tả các hành động thường xuyên, thói quen, sở thích, chân lý, sự thật hay một sự việc xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

   Những người mất gốc tiếng Anh sẽ rất khó để sử dụng thì hiện tại đơn hiệu quả

Những người mất gốc tiếng Anh sẽ rất khó để sử dụng thì hiện tại đơn hiệu quả

2. Cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

2.1. Cách dùng thì hiện tại đơn

- Diễn tả hành động thường xuyên, thói quen hay sở thích.

Ví dụ: I always drink coffee in the morning. (Tôi luôn uống cà phê vào buổi sáng.)

- Diễn tả một chân lý và sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The earth revolves around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)

- Diễn tả một sự việc xảy ra thường xuyên hay một sự kiện trong tương lai.

Ví dụ: The train leaves at 6 pm. (Chuyến tàu rời đi lúc 6 giờ tối.)

2.2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Việc ôn lại thì hiện tại đơn sẽ dễ dàng hơn nếu nhận biết được số trạng từ chỉ tần suất sau: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), never (không bao giờ)...

 Để nhận biết thì hiện tại đơn hãy chú ý về các trạng từ chỉ tần suất

Để nhận biết thì hiện tại đơn hãy chú ý về các trạng từ chỉ tần suất

3. Các bài tập về thì hiện tại đơn cơ bản nhất dành cho người bị mất gốc

Để lấy lại gốc rễ tiếng Anh nhanh chóng cần sự kiên trì và chăm chỉ. Việc hàng ngày thực hiện các bài tập về thì hiện tại đơn sẽ giúp người bị mất gốc ghi nhớ kiến thức lâu hơn. Hiểu được điều đó SEDU sẽ đưa ra các bài tập về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh cơ bản nhất để các bạn có thể dễ dàng tiếp thu được kiến thức.

3.1. Bài tập

Bài 1: Điền dạng đúng của động từ “to be”

  1. She __________ a doctor.
  2. They __________ from France.
  3. I __________ a teacher.
  4. He __________ in the office.
  5. We __________ students.
  6. The weather __________ nice today.
  7. You __________ my best friend.
  8. They __________ not happy with the situation.
  9. She __________ a great singer.
  10. I __________ not sure about the answer.

 

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

  1. She usually (eat) __________ breakfast at 7 am.
  2. The train (arrive) __________ at the station at 6 pm.
  3. They (play) __________ tennis every weekend.
  4. The company (sell) __________ products to customers around the world.
  5. He (teach) __________ math at the high school.
  6. He (like) __________ to listen to music when he works.
  7. The students (study) __________ for their exams every day.
  8. The company (produce) __________ high-quality products.
  9. They (watch) __________ movies on Fridays.
  10. I (drink) __________ coffee every morning.

 

Bài 3: Viết thành câu hoàn chỉnh

  1. (I / love / to read) __________
  2. (She / not / like / vegetables) __________
  3. (They / play / basketball) __________
  4. (The store / close / at 9 pm) __________
  5. (He / be / a doctor) __________
  6. (We / study / English)__________
  7. (She / work / in a hospital)__________
  8. (They / not / watch TV)__________
  9. (The sun / rise / in the east)__________
  10. (He / like / to travel)__________

 

Bài 4: Hoàn thành đoạn văn sau

My name is Sarah, and I (1) ____ from Australia. I (2) ____ in Sydney with my family. I (3) ____ as a teacher at a local school. In my free time, I (4) ____ reading books and (5) ____ sports. I (6) ____ to go swimming at the beach, and I (7) ____ play tennis with my friends.

 

Bài 5: Tìm và sửa lỗi sai

  1. She don't like coffee.
  2. They usually works on Saturdays.
  3. The train arrives at 6 pm every day.
  4. He am a doctor.
  5. We not studies Spanish.
  6. I usually drink tea in the morning.
  7. They not study for their exams.
  8. The sun rise in the west.
  9. He don't like to watch movies.
  10. We plays soccer on Sundays.

 

Bài 6: Chia động từ trong ngoặc đúng để hoàn thành đoạn văn sau (thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)

My name (be) ____ Alex and I (live)____ in New York City. I (work) ____ as a journalist for a local newspaper. I (love) ____ my job because it (allow) ____ me to meet interesting people and learn new things every day. Currently, I (write) ____ an article about a famous musician who (perform) ____ in the city next week. I (finish) ____ the article tomorrow and (send) ____ it to my editor. After that, I (plan) ____ to take a break and (go) ____ for a walk in Central Park.

Chăm chỉ làm bài tập mỗi ngày sẽ giúp nâng cao kiến thức về tiếng Anh, giúp áp dụng thì hiện tại đơn hiệu quả nhất

Chăm chỉ làm bài tập mỗi ngày sẽ giúp nâng cao kiến thức về tiếng Anh, giúp áp dụng thì hiện tại đơn hiệu quả nhất

3.2. Đáp án

Bài 1:

  1. is
  2. are
  3. am
  4. is
  5. are
  6. is
  7. are
  8. are
  9. is
  10. am

 

Bài 2:

  1. eats
  2. arrives
  3. play
  4. sells
  5. teaches
  6. likes
  7. study
  8. produces
  9. watch
  10. drink

 

Bài 3:

  1. I love to read.
  2. She does not like vegetables.
  3. They play basketball.
  4. The store closes at 9 pm.
  5. He is a doctor.
  6. We study English.
  7. She works in a hospital.
  8. They do not watch TV.

9.The sun rises in the east.

  1. He likes to travel.

 

Bài 4:

  1. am
  2. live
  3. work
  4. enjoy
  5. playing
  6. like
  7. often

 

Bài 5:

  1. She doesn't like coffee.
  2. They usually work on Saturdays.
  3. The train arrives at 7 pm every day.
  4. He is a doctor.
  5. We do not study Spanish.
  6. I usually drink coffee in the morning.
  7. They do not study for their exams.
  8. The sun rises in the east.
  9. He doesn't like to watch movies.
  10. We play soccer on Sundays.

 

Bài 6:

  1. is
  2. live
  3. am working
  4. love
  5. allows
  6. am writing
  7. is performing
  8. will finish
  9. will send
  10. am planning
  11. go

 

Chúng tôi vừa tổng hợp các bài tập về thì hiện tại đơn để giúp người bị mất gốc tiếng Anh có thể dễ dàng hơn trong việc ôn tập lại các kiến thức liên quan. Mong rằng các bài tập về thì hiện tại đơn ở trên sẽ giúp ích trong quá trình lấy lại gốc tiếng Anh của các bạn.

 

Bài viết liên quan

Relative Clause - Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Relative Clause - Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
10 mẹo luyện nghe tiếng Anh qua bài hát cho người bị mất gốc
10 mẹo luyện nghe tiếng Anh qua bài hát cho người bị mất gốc
Cách luyện nghe tiếng Anh khi ngủ hiệu quả nhất
Cách luyện nghe tiếng Anh khi ngủ hiệu quả nhất
Prefer + gì? Cấu trúc Prefer trong tiếng Anh: cách dùng và ví dụ
Prefer + gì? Cấu trúc Prefer trong tiếng Anh: cách dùng và ví dụ