Bài tập thực hành thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trong quá trình học tiếng Anh, việc nắm vững và áp dụng các thì trong câu là một phần quan trọng để sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác và linh hoạt. Trong số đó, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous tense) là một thì đặc biệt thú vị và hữu ích. Trên thực tế, bài tập thực hành thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không chỉ giúp bạn rèn kỹ năng ngữ pháp mà còn mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển ngôn ngữ của bạn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá cách sử dụng và thực hành thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, cùng nhau tìm hiểu về các điểm quan trọng và ví dụ cụ thể để bạn có thể áp dụng trong cuộc sống hàng ngày và trong việc học tiếng Anh.

1. Lợi ích của việc thực hành các bài tập thực hành thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Việc thực hành các bài tập về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho việc nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của bạn. Dưới đây là một số lợi ích đáng chú ý:

1.1. Nắm vững ngữ pháp

Thực hành các bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn giúp bạn hiểu rõ cấu trúc và cách sử dụng của thì này. Bạn sẽ học cách xây dựng câu, đặt động từ và các cụm từ phù hợp, từ đó tăng cường kiến thức ngữ pháp của mình.

1.2. Mở rộng vốn từ vựng

Trong quá trình thực hành, bạn sẽ gặp phải nhiều từ vựng mới và cụm từ liên quan đến các hoạt động và sự kiện trong tương lai. Điều này giúp bạn mở rộng vốn từ vựng của mình và trở nên thành thạo hơn trong việc diễn đạt ý kiến và kế hoạch trong tương lai.

Thực hành bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và các lợi ích

Thực hành bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và các lợi ích

1.3. Nâng cao khả năng diễn đạt

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng để diễn tả một hành động dự kiến trong tương lai, đã bắt đầu trước một thời điểm xác định và tiếp tục cho đến một thời điểm khác. Bằng cách thực hành các bài tập, bạn sẽ phát triển khả năng diễn đạt ý kiến, kế hoạch và dự đoán trong tương lai một cách chính xác và tự tin.

1.4. Hiểu rõ ngữ cảnh

Thực hành thì tương lai hoàn thành tiếp diễn giúp bạn nhận biết và hiểu rõ ngữ cảnh sử dụng thì này. Bạn sẽ biết được khi nào nên áp dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để truyền đạt thông tin một cách chính xác và tự nhiên.

 

XEM THÊM: TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

1.5. Giao tiếp hiệu quả

Với kỹ năng sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, bạn có thể giao tiếp hiệu quả hơn trong nhiều tình huống khác nhau. Bạn có thể diễn tả những kế hoạch tương lai, dự đoán sự tiến triển của một hành động và truyền đạt ý kiến về một sự kiện trong tương lai.

2. Các bài tập thực hành thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1: Hoàn thành mỗi câu với dạng tương lai hoàn thành tiếp diễn của động từ trong ngoặc.

 

  1. By next week, I ________________________ (study) English for ten years.
  2. They ________________________ (work) on the project for six months by the end of this month.
  3. By this time tomorrow, she ________________________ (learn) Spanish for a year.
  4. We ________________________ (live) in this city for five years by the time we move out.
  5. By the end of the day, he ________________________ (play) video games for six hours.
  6. By this time next year, they ________________________ (travel) around the world for a year.
  7. I ________________________ (wait) for the bus for 30 minutes by the time it arrives.
  8. She ________________________ (practice) the piano for three hours by tomorrow evening.

 

XEM THÊM: TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

 

Đáp án:

  1. will have been studying
  2. will have been working
  3. will have been learning
  4. will have been living
  5. will have been playing
  6. will have been traveling
  7. will have been waiting
  8. will have been practicing

Dấu hiệu nhận biết sử dụng trong bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết sử dụng trong bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

 

Bài tập 2: Viết lại mỗi câu sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

 

  1. I will finish studying for ten hours by next week.
  2. They will have worked on the project for six months by the end of this month.
  3. She will have learned Spanish for a year by this time tomorrow.
  4. We will have lived in this city for five years by the time we move out.
  5. He will have played video games for six hours by the end of the day.
  6. They will have traveled around the world for a year by this time next year.
  7. I will have waited for the bus for 30 minutes by the time it arrives.
  8. She will have practiced the piano for three hours by tomorrow evening.

 

Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

 

  1. By next month, they ________________________ (attend) the training for two weeks.
  2. He ________________________ (work) on the project for six hours by the end of the day.
  3. By the time she arrives, I ________________________ (wait) for an hour.
  4. We ________________________ (live) in this house for ten years by the time we sell it.
  5. By this time next week, he ________________________ (travel) to five different countries.
  6. By the end of the year, they ________________________ (save) enough money for a new house.
  7. By the time you get here, we ________________________ (prepare) dinner for an hour.
  8. She ________________________ (practice) the guitar for four hours by tomorrow morning.

 

Đáp án:

  1. will have been attending
  2. will have worked
  3. will have been waiting
  4. will have lived
  5. will have been traveling
  6. will have saved
  7. will have been preparing
  8. will have been practicing

 

Bài tập 4: Hoàn thành mỗi câu với dạng tương lai hoàn thành tiếp diễn của động từ trong ngoặc.

 

  1. By next month, I ________________________ (write) the book for three years.
  2. They ________________________ (work) on the project for eight hours by the end of the day.
  3. By the time she arrives, I ________________________ (wait) for two hours.
  4. We ________________________ (live) in this city for a decade by the time we move.
  5. By this time next week, he ________________________ (travel) for a month.
  6. By the end of the year, they ________________________ (save) enough money for a vacation.
  7. By the time you get here, we ________________________ (prepare) dinner for an hour.
  8. She ________________________ (practice) the piano for five hours by tomorrow evening.

 

Đáp án:

  1. will have been writing
  2. will have been working
  3. will have been waiting
  4. will have been living
  5. will have been traveling
  6. will have saved
  7. will have been preparing
  8. will have been practicing

 

Mong rằng qua bài viết này bạn sẽ thực hành được các bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn một cách tốt nhất.

Bài viết liên quan

Khóa học tiếng anh online 1 kèm 1 tại Sedu Academy
Khóa học tiếng anh online 1 kèm 1 tại Sedu Academy
Bỏ túi 10 phương pháp luyện nghe tiếng Anh hiệu quả nhất
Bỏ túi 10 phương pháp luyện nghe tiếng Anh hiệu quả nhất
Tất tần tật kiến thức về động từ bất quy tắc trong tiếng Anh
Tất tần tật kiến thức về động từ bất quy tắc trong tiếng Anh
50+ cụm động từ trong tiếng Anh nhất định bạn phải biết
50+ cụm động từ trong tiếng Anh nhất định bạn phải biết