Cấu trúc câu bị động (passive voice) trong tiếng Anh: cách dùng và ví dụ

Cấu trúc câu bị động passive voice trong tiếng Anh cách dùng và ví dụ

Cấu trúc câu bị động (passive voice) là cấu trúc ngữ Pháp tiếng Anh khá khó, nhiều bạn học sinh thường bị nhầm lẫn trong dạng cấu trúc câu này. Hiểu được vấn đề đó, SEDU Academy xin chia sẻ tới các bạn chi tiết về cấu trúc câu bị động (passive voice) trong tiếng Anh bao gồm cách dùng và ví dụ câu bị động.

Cấu trúc câu bị động (passive voice) trong tiếng Anh là gì? 

Cấu trúc câu bị động (passive voice) là câu được diễn đạt đề cập đến hình thức của một động từ được chỉ ra khi một chủ ngữ thực hiện hành động (chủ động) hoặc là nhận hành động/chịu tác động (bị động). Trong bài viết học thuật, người ta thường ưu tiên chọn một động từ chủ động và ghép nó với một chủ ngữ gọi tên người hoặc vật đang làm hoặc thực hiện hành động. Các động từ chủ động thường được nhấn mạnh hơn các dạng của động từ “be” hoặc các động từ ở thể bị động.

+Ví dụ cấu trúc câu chủ động (active): My mom prepares each meal with her love. 

+Ví dụ cấu trúc câu bị động (passive voice): Each meal is prepared with my mom’s love.

 

Ở đây, chủ ngữ gây ra hành động “prepare’’ là My mom, chủ thể bị tác động là “each meal”. Trên thực tế, tân ngữ của câu chủ động trở thành chủ ngữ trong câu bị động. Mặc dù cả hai câu đều có các thành phần cơ bản giống nhau, cấu trúc của chúng làm cho chúng khác với mỗi câu khác. Câu chủ động nói về những gì mọi người (hoặc vật) làm, trong khi câu bị động nói về những gì xảy ra với mọi người (hoặc mọi thứ).

Cấu trúc câu bị động (passive voice) sử dụng trợ động từ “Be”

Thể bị động (passive voice) được hình thành bằng cách sử dụng dạng của trợ động từ “be” (be, am, is, are, was, are, being, been) theo sau bởi quá khứ phân từ của động từ chính.

Cấu trúc câu bị động

 

S +  am, is, are, was, are, being, been, … (be) + V(phân từ II) + (O)

 

Ví dụ câu chủ động (active)

Ví dụ cấu trúc câu bị động (passive voice)

  • She loves him
  • They took after our children when we had gone to the U.S
  • He is loved by her.
  • Our children were taken after we had gone to the U.S by them.

 

Lưu ý cách sử dụng trợ động từ “be” thay đổi ý nghĩa của động từ từ hành động sang điều kiện hoặc từ “doing” đến “being”.

Cấu trúc câu bị động (passive voice) ở các thì trong tiếng Anh

Sau đây là tóm tắt các dạng cấu trúc câu chủ động và cấu trúc câu bị động của tất cả các thì của động từ trong tiếng Anh. Bạn cần ghi nhớ rằng trong dạng chủ động chủ ngữ của câu là người hoặc vật thực hiện hành động. Còn cấu trúc câu bị động, động từ được thực hiện bởi ai đó hoặc cái gì đó ngoài chủ ngữ; thường xuyên, các hành động được thực hiện cho chủ thể bởi người khác.

Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn giản

Cấu trúc câu bị động (passive voice) ở thì hiện tại

Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn giản (Passive voice in simple present)

Cách dùng: Sử dụng thì hiện tại đơn để khái quát hóa, để trình bày một trạng thái hoặc để chỉ ra một hành động theo thói quen hoặc lặp đi lặp lại.

 

Câu chủ động (active)

Câu bị động (passive voice)

S + V(-s/-es) + O

S + am/is/are + V (quá khứ phân từ) + (O)

Ví dụ: I love my dog

  • The chef from France cooks breakfast for the students in my school.

– My dog is loved

  • The students in my school are having breakfast by the chef who comes from France.

 

Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn (Passive voice in present progressive)

Cách dùng: Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hoạt động đang diễn ra hoặc một hành động tạm thời.

 

Câu chủ động (active)

Câu bị động (passive voice)

S + am/is/are + V-ing

S + am/is/are + being + V(phân từ hai) + (O)

Ví dụ: My class is learning English.

My class is being conducted in English.

 Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành (Passive voice in present perfect)

Cách dùng: Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có liên quan đến hiện tại hoặc kéo dài đến hiện tại.

 

Câu chủ động (active)

Câu bị động (passive voice)

S + has/have + V-ed/P(II) + (O)

S + has/have + been + V-ed/P(II) + (O)

Ví dụ: 

SEDU Academy has opened a language institute in Cau Giay.

The language institute has been opened to relocate students off the main campus.

 

Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Passive voice in present perfect progressive)

Cách dùng: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra bắt đầu trước hiện tại và vẫn còn phù hợp với hiện tại.

 

Câu chủ động (active)

Câu bị động (passive voice)

S + has/have + been + V-ing + (O)

S + has/have + been + being + V-ed/P(II) + (O)

Ví dụ: 

Farmer has been feeding the ducks

The ducks have been being fed.

 

Chú ý: Cấu trúc câu ở dạng tiếp diễn hoàn thành không được dùng ở thể bị động. Thay vào đó, một trạng từ có thể được dùng để diễn tả hành động tiếp diễn: repeatedly.

Cấu trúc câu bị động passive voice ở thì quá khứ

Cấu trúc câu bị động (passive voice) ở thì quá khứ

Cấu trúc câu bị động (passive voice) ở thì quá khứ đơn (Passive voice in Simple past)

Cách dùng: Sử dụng thì quá khứ đơn để chỉ một hành động chung chung hoặc theo thói quen xảy ra trong quá khứ hoặc tại một thời điểm, thời gian cụ thể trong quá khứ.

 

Câu chủ động (active)

Câu bị động (passive voice)

S + V-ed + (O)

S + was/were+ V-ed/P(II) + (O)

Ví dụ: 

Our family bought all our clothes at Sears when I was young.

The clothes were bought by my mother.

 

Trong cuộc trò chuyện thân mật, người nói tiếng Anh thường diễn đạt hành vi theo thói quen trong quá khứ bằng cách sử dụng phương thức “would”.

 

Câu chủ động (active)

Câu bị động (passive voice)

S + would + V(nguyên thể) + (O)

S +would +be+V(-ed/PII) + (O)

Ví dụ: 

They would usually eat burgers in the food court

Most of the french fries would be eaten before we got to the table.

 Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc câu bị động (passive voice) ở thì quá khứ tiếp diễn (Passive voice in past progressive)

Cách dùng: Dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ một hành động đang diễn ra trong quá khứ hoặc một hành động đang tiếp diễn thông qua một thời gian quá khứ cụ thể.

 

Câu chủ động (active)

Câu bị động (passive voice)

S + was/were + V-ing + (O)

S +was/were + being +V(-ed/PII) + (O)

Ví dụ: 

I and my boyfriend were dating in those days

These days, I was being proposed by my boy friends.

 

Cấu trúc câu bị động (passive voice) ở thì quá khứ hoàn thành (Passive voice in past perfect)

Cách dùng: Sử dụng quá khứ hoàn thành để chỉ ra một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.

 

Câu chủ động (active)

Câu bị động (passive voice)

S +had + V(-ed/PII) + (O)

S +had + been +V(-ed/PII) + (O)

Ví dụ: 

Her friends had visited her family.

Her family had been visited by her friends

Cấu trúc câu bị động passive voice ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Passive voice in past perfect progressive

Cấu trúc câu bị động (passive voice) ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Passive voice in past perfect progressive)

Cách dùng: Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để chỉ một hành động tiếp diễn bắt đầu trước một hành động trong quá khứ hoặc trước một khoảng thời thời gian.

 

Câu chủ động (active)

Câu bị động (passive voice)

S +had + been + V-ing + (O)

S +had + been + being + V(-ed/PII) + (O)

Ví dụ: 

I had been trying to make my dog healthier for a long time

My dog had been being made healthier for a long time.

Cấu trúc câu bị động (passive voice) ở thì tương lai

Cấu trúc câu bị động ở thì tương lai đơn giản (Passive voice in simple future)

Cách dùng: Dùng thì tương lai để chỉ một hành động dự kiến ​​sẽ xảy ra ở một thời điểm trong tương lai.

 

Câu chủ động (active)

Câu bị động (passive voice)

S +will+V(nguyên thể) + (O)

hoặc

S+am/is/are going + V(nguyên thể) +(O)

S +will+be + V(-ed/PII) + (O)

hoặc

S+am/is/are going + be + V(-ed/PII) +(O)

Ví dụ: 

I will buy a new toy for my son.

My son will be bought a new toy.

 

Lưu ý: Hiếm khi hoặc không sử dụng cấu trúc câu bị động ở thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Khi nào sử dụng cấu trúc câu bị động (passive voice)?

Mặc dù cấu trúc câu chủ động thường được ưa thích hơn trong văn bản học thuật, cấu trúc câu bị động được chấp nhận dưới một số điều kiện nhất định.

 Cấu trúc câu bị động passive voice

Một số cách dùng cấu trúc câu bị động (passive voice)

  • Câu bị động được dùng để để nhấn mạnh người nhận hành động/bị tác động thay vì người thực hiện.
  • Câu bị động được dùng để giữ sự tập trung vào cùng một chủ đề thông qua một số câu hoặc đoạn văn.
  • Câu bị động d
  • Dùng khi chúng ta không biết ai đã thực hiện hành động.
  • Câu bị động dùng khi chúng ta không muốn đề cập đến người thực hiện hành động.

Lưu ý: Việc sử dụng này thường cho thấy sự không sẵn sàng chịu trách nhiệm (hoặc đặt nó lên người khác)

  • Khi chúng ta muốn nghe có vẻ khách quan hoặc tránh sử dụng chủ ngữ “tôi”

Bài tập cấu trúc câu bị động (passive voice)

Bạn có thể lấy thông tin bài tập của cấu trúc câu bị động (passive voice) tại đây: Gammar English .

 

Xem thêm: Cấu trúc so sánh trong tiếng Anh và ví dụ

Xem thêm: Cấu trúc bị động của động từ tường thuật

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc câu bị động (passive voice) do SEDU Academy hệ thống lại được. Hy vọng qua bài viết này các bạn có thể nâng cao kiến thức tiếng Anh của mình cho các kỳ thi sắp tới nhé!

CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO SEDU
Trụ sở chính: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 035 354 7680
Email: phongnhansu.sedu@gmail.com
Website: http://sedu.edu.vn

Bài viết liên quan

SEDU ENGLISH: Trung tâm ngoại ngữ ngày nay muốn trò giỏi thì phải có thầy giỏi
SEDU ENGLISH: Trung tâm ngoại ngữ ngày nay muốn trò giỏi thì phải có thầy giỏi
Cấu trúc admit: admit + gì? admit to v hay v-ing? Ví dụ
Cấu trúc admit: admit + gì? admit to v hay v-ing? Ví dụ
Cấu trúc bị động của động từ tường thuật
Cấu trúc bị động của động từ tường thuật
Cấu trúc câu tường thuật (reported speech): Cách dùng và ví dụ
Cấu trúc câu tường thuật (reported speech): Cách dùng và ví dụ