Cấu trúc câu đảo ngữ: Cách dùng, ví dụ, bài tập cấu trúc câu đảo ngữ

Cấu trúc câu đảo ngữCấu trúc câu đảo ngữ được xem là một trong những nội dung khó trong ngữ pháp tiếng Anh, nó thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra, đa phần là kiểu bài viết lại câu đồng nghĩa. Đối với những bạn mất gốc tiếng Anh hay mới bắt đầu học tiếng Anh có thể tham khảo các bài viết được SEDU hệ thống kiến thức tiếng Anh chia sẻ định kỳ trên web hoặc có thể tham gia vào các khóa học luyện thi ielts online để được hướng dẫn ôn luyện đúng cách. Sau đây là bài viết SEDU xin chia sẻ tới các bạn về Cấu trúc câu đảo ngữ: Cách dùng, ví dụ, bài tập.

Đảo ngữ là gì?

Đảo ngữ trong ngữ pháp tiếng Anh là việc đảo vai trò, vị trí của các thành phần trong câu như đưa trạng từ, trợ động từ lên trước động từ nhằm nhấn mạnh cho tính chất của động từ và chủ ngữ.

Cấu trúc chung: S + V + phó từ

Cấu trúc đảo ngữ: Phó từ + Trợ động từ + chủ ngữ + Động từ chính

VD: I walk around the park three times a week.

=> Three times a week do I walk around the park.

Chủ ngữ: I Động từ chính: walk Phó từ: three times a week

Câu đảo ngữ do chủ ngữ I và động từ chính là walk nên chúng ta sử dụng trợ động từ Do.

 

Trong hầu hết các thì của động từ tiếng Anh khi muốn đảo ngữ, chúng ta chỉ cần chuyển động từ lên trước chủ ngữ. Nếu có nhiều hơn một động từ, chẳng hạn như thì của động từ có trợ động từ, chúng ta thường đảo ngữ động từ chính

Các cấu trúc câu đảo ngữ thường gặp

Các cấu trúc câu đảo ngữ thường gặp

Có rất nhiều cấu trúc câu đảo ngữ khác nhau, có thể là đảo ngữ với các từ chỉ tần suất, đảo ngữ với cấu trúc câu điều kiện, … Dưới đây là một số cấu trúc câu đảo ngữ thường gặp.

1. Đảo ngữ với trạng từ chỉ tần suất (trạng từ phủ định)

 

Các từ chỉ tần suất, trạng từ phủ định gồm:

Hardly, never, seldom, ever, little, rarely + trợ động từ + S + V

Cấu trúc đảo ngữ với trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để mô tả ý nghĩa rằng “không bao giờ hoặc hiếm khi ai đó làm gì”.

VD: I hardly stay at home on Sunday = Hardly do I stay at home on Sunday (hầu như tôi không ở nhà ngày chủ nhật).

I have never read romantic books = Never have I read romantic books.

 

2. Cấu trúc đảo ngữ với NO và NOT ANY

 

Cấu trúc: No/Not any + N + trợ động từ + S + V

 

  • Cấu trúc đảo ngữ với cụm từ phủ định

 

Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + V

Cụm từ phủ định gồm:

No longer: không còn nữa

On no condition: tuyệt đối không

At no time: chưa từng bao giờ

No where: không một nơi nào

Ngoài ra: In no way, for no reasons, …

 

3. Đảo ngữ với cấu trúc No sooner …. than, hardly, scarcely

o ngữ với cấu trúc No sooner

 

No sooner + than + S + V

Scarcely   + trợ động từ + S + V+ when + S + V

Hardly  + when + S + V

 

Cấu trúc đảo ngữ này có nghĩa là vừa mới thì… /Ngay sau khi thì…. / không bao lâu thì …

VD: No sooner did we arrive airport than it rained

 

4. Đảo ngữ với So … that và Such … that

 

Dạng cấu trúc câu đảo ngữ này có ý nghĩa là cái gì như thế nào đến nỗi mà …

Cấu trúc: Such + tính từ + N + that + S +V

So + Adj (tính từ)/adv (trạng từ) + trợ động từ + N + that + S + V

 

5. Cấu trúc đảo ngữ Not Only … But also (không chỉ … mà còn).

cấu-trúc-not-only-but-also-6

 

Cấu trúc: Not only + trợ động từ + S + V + but + S + also + V

VD: Not only is she so beautiful but also intelligent.

 

6. Cấu trúc đảo ngữ Until/Till/Only

  • Not until/till + (S+V)/time + trợ động từ + S + V : cho đến khi thì mới

 

VD: Not until I was 10 years old did I realize that I got a big present from my parents.

 

  • Only after + (S+V)/N/V-ing + trợ động từ + S +V

 

VD: Only after Sunday morning can I go to the zoo

 

  • Only by + V-ing/N + trợ động từ + S + V

 

VD: Only by studying hard for a long time can I pass the final exam.

 

  • Only if + (S+V)+ trợ động từ + S + V: chỉ khi, nếu

 

VD: Only if I had a salary early did I have a new headphone.

 

  • Only in this/that way + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách này/đó

 

VD: Only in this way did I have a new coat.

 

  • Only then + trợ động từ + S + V: Chỉ đến lúc đó

 

VD: Only then did I have a husky dog. 

 

  • Only when + (S +V) + trợ động từ + S + V: Chỉ đến khi (= Not until)

 

VD: Only when I graduated university did my mom agree to have a boyfriend.

 

Xem thêm: Đại từ không xác định: Cách dùng và ví dụ

Xem thêm: Quy tắc phát âm đuôi "ed" các động từ trong tiếng Anh

 

7. Cấu trúc câu đảo ngữ với dạng câu điều kiện

Cấu trúc câu đảo ngữ với dạng câu điều kiện

  • Câu điều kiện loại 1: If + S + V, S + V

 

=> Cấu trúc đảo ngữ câu mệnh đề loại 1: Should S + V …

VD: If Marry stays, She won’t get any opportunities.

=> Should Marry stay, she won’t get any opportunities.

 

  • Câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed, S + would + V

 

=>Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were S + to V/ Were + S …

VD: If I were you, I would try my best for this plan.

=> Were I you, I would try my best for this plan.

 

  • Câu điều kiện loại 3: If + S + had + V(PII), S + would + have + V(PII).

 

=> cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + P(II).

VD: If Minh had a bike yesterday, she would have done exercise around West Lake.

=> Had Minh had a bike yesterday, she would have done exercise around West Lake.

 

Bài tập cấu trúc câu đảo ngữ

Bài tập cấu trúc câu đảo ngữ

1, We’ve never watched such an interesting match. => Never…

 

2, They rarely travel far from their town. => Rarely…

 

3, Ly is my best friend as well as yours. => Not only…

 

4, His students are good at math and they can play football really well. => Not only…

 

5, My boss had just left the office when the telephone rang. => No sooner …

 

Xem thêm: Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề hiệu quả nhất

Xem thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh nhanh chóng cho người mất gốc

 

CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO SEDU
Trụ sở chính: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 035 354 7680
Email: phongnhansu.sedu@gmail.com
Website: http://sedu.edu.vn

Bài viết liên quan

Tháng 10 bùng nổ: Check-in cực chất cùng hình ảnh mới của SEDU
Tháng 10 bùng nổ: Check-in cực chất cùng hình ảnh mới của SEDU
Cấu trúc admit: admit + gì? admit to v hay v-ing? Ví dụ
Cấu trúc admit: admit + gì? admit to v hay v-ing? Ví dụ
Cấu trúc bị động của động từ tường thuật
Cấu trúc bị động của động từ tường thuật
Cấu trúc câu tường thuật (reported speech): Cách dùng và ví dụ
Cấu trúc câu tường thuật (reported speech): Cách dùng và ví dụ