Cấu trúc câu tường thuật (reported speech): Cách dùng và ví dụ
Reported Speech - Cấu trúc câu tường thuật là một trong những dạng ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, xuất hiện nhiều trong các bài kiểm tra, bài thi toeic, bài thi ielts, .... Cấu trúc này tuy đơn giản nhưng lại đòi hỏi các bạn cần nắm vững quy tắc lùi thì của động từ và các trường hợp đặc biệt. Chính vì vậy, vẫn có nhiều bạn gặp khó khăn trong phần nội dung ngữ pháp này.
Mục Lục
1. Câu tường thuật là gì?
Câu tường thuật (reported speech) hay câu gián tiếp (Indirect speech) là cách chúng ta trình bày lời nói của người khác hoặc chính chúng ta đã nói. Câu tường thuật tập trung nhiều hơn vào nội dung của những gì mà ai đó nói hơn là từ ngữ chính xác của họ đã nói là gì.
Cấu trúc của mệnh đề độc lập phụ thuộc vào việc người nói đang tường thuật nội dung gì mà có ba dạng như sau:
1.1. Câu tường thuật là một lời kể/tự sự/văn bản
Dạng câu này là dạng câu phổ biến thường gặp nhất, được dùng để tường thuật lại những câu chuyện, lời kể mà một người nào đó đã nói. Cấu trúc tổng quát:
S + say(s)/said/ tell/told + (that) + S + V
S + said to + V -> S + told + O + …. V (lùi thì)
S + say/says to + O -> S+tell/tells + O
Ví dụ: She said, “I like reading romantic books”.
=> She said that she liked reading romantic books.
He said to me, “I like golden dogs very much”.
=> He told me he liked golden dogs very much.
Jennie says to me “The weather is cold”.
=> Jennie tells me the weather is cold.
1.2. Câu tường thuật dạng câu hỏi
Câu tường thuật dạng câu hỏi, bạn cần chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng định rồi mới thực hiện các bước đổi thì, trạng ngữ, chủ ngữ, tân ngữ, tính từ sở hữu, …
-
WH - Words questions (câu hỏi với có từ để hỏi):
Các từ để hỏi gồm What, Who, When, Why, How, Which, Where.
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi có từ để hỏi:
S + (asked + (O) )/wondered/wanted to know + từ để hỏi + S + V
say/says to + O -> ask/asks + O
Said to + O -> asked + O
Ví dụ: She asked me: “Where are you from?”
=> She wanted to know where I was from.
-
Câu tường thuật dạng Yes/No questions
Các câu hỏi Yes/No questions thường bắt đầu với trợ động từ Do/Does/Did/… hoặc động từ tobe am/is/are/was/were.
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/No:
S+asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V.
VD: He asked me “Are you tired?”
=> He asked if I was tired.
1.3. Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh/yêu cầu
- Cấu trúc câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh/yêu cầu khẳng định:
S + told + O + to + V
VD: “Please close the window, Lan” She said.
=> She told Lan to close the window.
- Dạng phủ định: S + told + O + not to + V
VD: “Don’t make noise” the teacher said to us.
=> The teacher told us not to make noise.
1.4. Câu tường thuật dạng đặc biệt
SHALL/WOULD : Dùng trong câu diễn tả lời đề nghị/lời mời
=> khi viết câu trực tiếp sang gián tiếp sử dụng OFFERED (+ to V)/SUGGESTED (+V-ing).
WILL/WOULD/CAN/COULD: Dùng trong câu với mục đích diễn tả yêu cầu.
=> Trường hợp này khi viết lại câu chúng ta sử dụng ASKED + O + to V
2. Các quy tắc khi viết lại câu trực tiếp sang gián tiếp
Để chuyển các câu trực tiếp thành câu tường thuật hay câu gián tiếp, bạn cần phải tuân theo một số quy tắc về các thì tiếng Anh, cụ thể là chúng ta cần thực hiện các bước sau:
2.1. Xác định động từ tường thuật
Bạn cần xác định chủ ngữ và động từ được sử dụng để tường thuật là say/said/tell/told.
2.2. LÙI THÌ của động từ được đề cập trong câu trực tiếp
2.2.1. Câu tường thuật ở thì hiện tại
- Thì HIỆN TẠI đơn ->(chuyển thành) thì QUÁ KHỨ đơn
- Thì hiện tại tiếp diễn -> thì quá khứ tiếp diễn
- Thì hiện tại hoàn thành -> thì quá khứ hoàn thành
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn -> thì quá khứ hoàn thành
2.2.2. Câu tường thuật ở thì quá khứ
- Thì Quá Khứ Đơn ->(chuyển thành) Thì Quá Khứ Hoàn Thành
- Thì quá khứ tiếp diễn -> thì tiếp diễn hoàn hảo
- Quá khứ hoàn thành KHÔNG THAY ĐỔI
- Quá khứ tiếp diễn hoàn thành KHÔNG THAY ĐỔI
2.2.3. Câu tường thuật ở thì tương lai
- Thì tương lai đơn ->(thay đổi thành) would
- Thì tương lai tiếp diễn ->“would be”
- Thì Tương lai hoàn thành -> “would·
- Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn -> “would have been”
Xem thêm: Cấu trúc bị động của động từ tường thuật
Xem thêm: Cấu trúc admit: admit + gì? admit to v hay v-ing? Ví dụ
2.3. Thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu
2.3.1. Đại từ nhân xưng
I -> He/She
We -> They
You -> I, We
2.3.2. Đại từ sở hữu
Mine -> His,hers
Ours -> Theirs
Yours -> Mine, Ours
2.3.3. Tính từ sở hữu
My -> His, her
Our -> Their
Your -> My, our
2.3.4. Thay đổi tân ngữ
Me -> him,her
Us -> Them
You -> Me, us
2.4. Thay đổi về thời gian, nơi chốn
Here -> There
now -> then, at that moment
today/tonight -> that day/that night
tomorrow -> the next day
next week -> the following week
yesterday -> the previous day/the day before
Last week/last month/last year -> the week/month/year before
ago -> before
Một số điều cần lưu ý về cấu trúc câu tường thuật
- Trường hợp động từ tường thuật ở thì hiện tại say/says/tell/tells/ask/asks thì giữ nguyên thì của động từ chính.
- Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn cụ thể thì giữ nguyên. VD: at 6 o’clock, Ha Noi, TP.HCM,...
- Các động từ không thay đổi khi chuyển từ trực tiếp sang câu gián tiếp: could -> could, might -> might, would -> would, ought to -> ought to, should -> should.
Xem thêm: Cấu trúc regret: Regret + gì? Ví dụ
Xem thêm: Cấu trúc Allow: phân biệt cấu trúc allow với cấu trúc advise, let, permit
Trên đây là toàn bộ bài học về cấu trúc câu tường thuật (reported speech) bao gồm cách dùng và ví dụ. Hy vọng những thông tin này có thể giúp ích cho các bạn trong quá trình hệ thống kiến thức, ôn thi học kỳ, ôn thi toeic, ôn thi ielts, … Chúc các bạn thành công. Nếu các bạn gặp khó khăn trong hệ thống kiến thức tiếng Anh, các bạn hãy tham gia ngay một khóa học tiếng Anh tại SEDU Academy, chúng tôi có thể giúp bạn!
CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO SEDU
Trụ sở chính: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 035 354 7680
Email: phongnhansu.sedu@gmail.com
Website: http://sedu.edu.vn