Học lượng từ trong tiếng Anh - Quantities đơn giản, dễ nhớ

lượng từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, lượng từ (quantities) là một khái niệm quan trọng giúp người học hiểu và sử dụng đúng các danh từ trong câu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại lượng từ trong tiếng Anh (quantities), cách sử dụng chúng trong câu và các trường hợp đặc biệt khi sử dụng lượng từ. Nếu bạn đang học tiếng Anh hoặc quan tâm đến việc nâng cao kỹ năng viết và nói tiếng Anh, việc hiểu rõ về lượng từ là rất quan trọng để có thể sử dụng tiếng Anh một cách chính xác và tự tin. Hãy cùng khám phá và tìm hiểu về lượng từ trong tiếng Anh!

Lượng từ trong tiếng Anh là gì?

Lượng từ trong tiếng Anh là gì

Lượng từ (quantities) là những từ được sử dụng để biểu thị số lượng của một danh từ trong câu. Chúng thường được đặt trước danh từ để cung cấp thêm ý nghĩa. Trong tiếng Anh, một số lượng từ được sử dụng với danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được, một số còn có thể sử dụng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Một số lượng từ trong tiếng Anh: many, some, a few, most, most of, little/a little, a lot of/ lots of, few, several, much, any, …

Xem thêm: Cấu trúc This is the first time: Cách dùng và ví dụ dễ hiểu

Xem Thêm: Cấu trúc rather than: cách dùng, ví dụ, so sánh với một số cấu trúc khác

 

Các loại lượng từ trong tiếng Anh và cách sử dụng lượng từ

Có 3 loại lượng từ chính trong tiếng Anh, bao gồm lượng từ với danh từ đếm được, lượng từ với danh từ không đếm được và lượng từ kép.

 

  • Lượng từ trong tiếng Anh với danh từ đếm được và cách sử dụng

 

Lượng từ với danh từ có thể đếm được và có thể được sử dụng với một số lượng từ xác định và không xác định (a/an). Các ví dụ về danh từ đếm được là : book (sách), car (ô tô), pen (bút), pencil (bút chì), ….

 

Lượng từ với danh từ đếm được

Cách dùng

Ví dụ

Large/great number of: rất nhiều, phần lớn, đa số

Large/great number of + danh từ đếm được số nhiều

-The company has a great number of employees working in different departments.

- A great number of students participated in the science fair this year.

Many: rất nhiều

Thường được sử dụng với danh từ đếm được số nhiều.

Many + danh từ đếm được số nhiều

-Many people attended the concert last night.

- She has many friends from different countries.

Few: rất ít, gần như không có gì

Đứng trước các danh từ đếm được số nhiều.

Few + danh từ đếm được số nhiều + V(chia theo N)

-There are few people at the party.

- Few students showed up for the lecture.

A few: Một số, một lượng nhỏ, một lượng không nhiều, một vài.

Đứng trước danh từ đếm được số nhiều.

A few + danh từ đếm được số nhiều + V(chia theo N)

-We have a few guests coming over for dinner.

- A few of the books on the shelf are mine.

Several: không quá ít hoặc quá nhiều

Several + danh từ đếm số nhiều + V(chia ở số nhiều)

- Several students received awards for their academic achievements.


- I have several hobbies, including painting and playing tennis.

 

 

  • Lượng từ trong tiếng Anh với danh từ không đếm được

 

Danh từ không đếm được (uncountable nouns) là những danh từ chỉ những thứ không thể được đếm bằng các số lượng rời rạc, mà chỉ có thể đếm bằng các đơn vị đo lường không đếm được như lít, gram, mét,... hoặc chỉ có thể đếm bằng các từ liên quan đến tính chất, trạng thái, hoặc sự trừu tượng như happiness (hạnh phúc), love (tình yêu), music (âm nhạc),...



Lượng từ với danh từ không đếm được

Cách dùng

Ví dụ

A large amount of: rất nhiều

A large amount of+ danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

A large amount of money was donated to the charity.           

A great deal of: rất nhiều

A great deal of+ danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

She has a great deal of experience in this field.

Little: ít/ rất ít

Little + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

There is little time left to finish the project.

A little: ít / rất ít

A little + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Can I have a little sugar for my coffee, please?

Much: nhiều

Much + danh từ không đếm được + V(chia số ít)

There is much confusion surrounding the new policy.

Less: ít hơn

Less + N không đếm được + V(chia số ít)

Linh have less chance when competing with me.

 

  • Lượng từ trong tiếng Anh dùng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được

 

Lượng từ trong tiếng Anh ngoài những lượng từ được kể trên ra còn có những lượng từ có thể sử dụng được với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được, gọi là lượng từ kép.

 

Lượng từ

Cách dùng

Ví dụ

Some: một vài (N đếm được)

Một ít (N không đếm được).

lượng từ some được dùng trong những lời đề nghị, yêu cầu, lời mời.

1.Some + danh từ đếm được (số nhiều) + V(chia ở số nhiều).

2. Some + danh từ không đếm được V(chia ở số ít)

- Can you give me some books to read during my vacation?

- Can you give me some advice on how to improve my cooking skills?

Any: Một vài (danh từ đếm được)

  • Một ít (danh từ không đếm được).

Any thường được dùng trong các câu phủ định và nghi vấn.

1.Any + danh từ đếm được số nhiều + V(chia ở số nhiều)

2. Any + danh từ không đếm được + V (chia số ít).

Do you have any questions for me?


Do you have any flour left to make bread?

Most 

1.Most + danh từ đếm được số nhiều + V(chia ở số nhiều)

2. Most + danh từ không đếm được + V (chia số ít).

-  Most dogs love to play fetch.


- Most sugar is produced from sugar cane or sugar beets.

Most of

1.Most of + danh từ đếm được số nhiều + V(chia ở số nhiều)

2. Most of + danh từ không đếm được + V (chia số ít).

Most of the cake was eaten by the children.

- Most of the students in the class passed the exam.

Plenty of: có rất nhiều

1.plenty of + danh từ đếm được số nhiều + V(chia ở số nhiều)

2. plenty of  + danh từ không đếm được + V (chia số ít).

- There are plenty of chairs for everyone at the wedding reception.

- There is plenty of time to finish the project.

Every: mọi, chỉ tất cả các thành phần trong một nhóm.

Every + danh từ đếm được số ít / số nhiều + V(chia ở số ít)


Every + danh từ không đếm được + V(chia ở số ít).

-Every student in the class must take the final exam.

-I go to the gym every morning.

Each: chỉ từng thành phần trong một nhóm

Each + danh từ đếm được số ít/số nhiều + V(chia ở số ít).


Each + danh từ không đếm được + V(chia ở số ít).

-Each member of the team has a specific role to play.


-The teacher gave each student a different task to complete.

A lot of: Rất nhiều

1.A lot of + danh từ đếm được số nhiều + V(chia ở số nhiều)

2. A lot of+ danh từ không đếm được + V (chia số ít).

- I have a lot of homework to do tonight.


- She has a lot of talent in playing the guitar.

Lots of: Rất nhiều

1.lots of + danh từ đếm được số nhiều + V(chia ở số nhiều)

2. lots of+ danh từ không đếm được + V (chia số ít).

-There were lots of balloons at the party.

- There is plenty of time to finish the project.

All: tất cả

1.All + danh từ đếm được số nhiều + V(chia ở số nhiều).

2. All + N không đếm được + V(chia ở số ít)

 

 

Chú ý:

  • (a) few/ (a) little/ giới từ of được dùng sau các lượng từ khi nó đứng trước các đại từ mang tính chỉ định như this/that, có chứa mạo từ a/an/the, tính từ sở hữu your,my, his, her hoặc các đại từ nhân xưng me, him, her, us.
  • few/little có nghĩa phủ định, ít không đủ để dùng.
  • Hầu hết lượng từ với danh từ không đếm được, động từ theo sau thường chia ở dạng số ít.

Một số cách chia động từ sau các lượng từ trong tiếng Anh

Một số cách chia động từ sau các lượng từ trong tiếng Anh

  • Số thập phân, mức đo lường, số, … + V(chia ở số ít).
  • Part/Half/a lot + of + danh từ số nhiều + V (chia ở số nhiều).
  • No + N số ít + V (chia số ít)
  • No + N số nhiều + V (chia số nhiều)
  • The number of + N số nhiều + V(chia số ít)
  • A number of + N số nhiều + V (chia số nhiều)

 Xem thêm: Prefer + gì? Cấu trúc Prefer trong tiếng Anh: cách dùng và ví dụ

 Xem thêm: Decide to V hay Ving? Cấu trúc Decide thường gặp và cách dùng decide

Trên đây là những thông tin cơ bản về lượng từ trong tiếng Anh, chúng ta đã cùng tìm hiểu về các loại lượng từ và cách sử dụng chúng để bổ nghĩa cho danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tập và sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả.

CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO SEDU
Trụ sở chính: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 035 354 7680
Email: phongnhansu.sedu@gmail.com
Website: https://sedu.edu.vn

Bài viết liên quan

Khóa học tiếng anh online 1 kèm 1 tại Sedu Academy
Khóa học tiếng anh online 1 kèm 1 tại Sedu Academy
50+ cụm động từ trong tiếng Anh nhất định bạn phải biết
50+ cụm động từ trong tiếng Anh nhất định bạn phải biết
Hiểu như thế nào là danh động từ trong tiếng Anh?
Hiểu như thế nào là danh động từ trong tiếng Anh?
Cấu trúc This is the first time: Cách dùng và ví dụ dễ hiểu
Cấu trúc This is the first time: Cách dùng và ví dụ dễ hiểu