Tính từ sở hữu trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập

Bạn có biết các từ “my, your, his, her, its, our, their và who” thường dùng trong tiếng Anh được xếp vào loại từ gì không? Đó chính là tính từ sở hữu. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives) là một trong những chủ điểm ngữ pháp nền tảng của tiếng Anh, do đó nó rất quan trọng với ai mới bắt đầu học tiếng Anh hay đang bị mất gốc. Nếu như bạn vẫn chưa hiểu rõ về loại ngữ pháp này. thì ngay tại bài viết sau, hãy cùng Sedu Edu tìm hiểu tính từ sở hữu trong tiếng anh là gì nhé!

1. Tính từ sở hữu trong tiếng anh là gì?

Trên thực tế, từ những năm 1960, tính từ sở hữu được gọi là “Possessive determiners”. Và cho đến hiện tại, tên gọi “Possessive adjective” đã được sử dụng phổ biến hơn và gần như thay thế cho cách gọi “Possessive determiners”.

Theo đó, “Possessive determiners” hay tính từ sở hữu trong tiếng anh được dùng để đặt trước danh từ (N), giúp cho người đọc, người nghe có thể xác định được N đó thuộc về một vật hoặc một người nào đó.

Vậy, tính từ sở hữu + gì? Ta có: tính từ sở hữu (TTSH) + danh từ (N).

Các tính từ sở hữu cụ thể kể đến như: my, your, his, her, its, our, their và who.

Ví dụ:

Here’s your coffee. Enjoy your meal!

Cà phê của bạn đây. Chúc bạn ngon miệng!

Trong ví dụ này, “your” là tính từ sở hữu đặt trước N “coffee”, để chỉ quyền sở hữu “cà phê” được đưa ra là của “bạn ấy”.

Tính từ sở hữu được sử dụng để mô tả sự sở hữu hoặc quan hệ giữa một người hoặc vật với một cái gì đó

Tính từ sở hữu được sử dụng để mô tả sự sở hữu hoặc quan hệ giữa một người hoặc vật với một cái gì đó.

2. Phân biệt Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu, danh từ sở hữu trong tiếng Anh

Sau đây là Bằng đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu trong tiếng Anh, cùng đại từ sở hữu và danh từ sỡ hữu giúp bạn đọc phân biệt:

Đại từ nhân xưng

Tính từ sở hữu

Đại từ sở hữu

Danh từ sở hữu

Làm chủ ngữ trong câu và là đại từ thay thế cho các N tương xứng.

Là loại tính từ dùng để thể hiện tính chất sở hữu của chủ thể đối với N đứng sau.

Ta có:

Tính từ sở hữu + N

Dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và N nhằm tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu và N đã được đề cập trước đó.

Đại từ sở hữu = TTSH + N

Dùng với mục đích chỉ sự sở hữu những đồ vật, nhà cửa, đất đai, khu vườn,... thuộc về một người hay nhóm người, tổ chức nào đó.

I, you, we, they, she, he, it

my, your, his, her, its, our, their

mine, yours, hers, his, its, ours, yours, theirs

- Sử dụng với cấu trúc “the…of…” với N chỉ đồ vật vô tri vô giác, hay N chỉ sự trừu tượng.

- Sử dụng sở hữu cách (‘s) với những danh từ chỉ người hoặc con vật.

I will meet you.

Tôi sẽ nhớ bạn.

Your dress is so pretty.

Váy của bạn trông xinh thật đấy!

That book is mine.

Quyển sách đó là của tôi.

- The garden of Mr. President.

Khu vườn của ngài Tổng thống.

- Hana’s house address.

Địa chỉ nhà Hana.

3. Tìm hiểu các loại tính từ sở hữu trong tiếng anh

3.1. Phân loại tính từ sở hữu

 

Tính từ sở hữu

(Possessive Adjective)

Ví dụ về tính từ sở hữu (Example)

My

(của tôi)

I found Lucia in my room wearing my jacket.

Tôi đã thấy Lucia trong phòng mặc áo khoác của tôi.

Your

(của bạn)

Your essay is impossible to understand.

Bài luận của bạn là không thể hiểu được.

Our

(của chúng ta)

We moved to Tokyo so that we could visit our friends more often.

Chúng tôi chuyển đến Tokyo để có thể thăm bạn bè chúng tôi thường xuyên hơn.

Their

(của chúng tôi)

Do you know the twins next door? Their car had broken down.

Bạn có biết cặp song sinh hàng xóm không? Xe của họ đã bị hỏng.

Her

(của cô ấy)

My son was delighted to get her letter last week.

Con trai tôi rất vui khi nhận được thư của cô ấy tuần trước.

His

(của anh ấy)

We were sorry to hear that his company was bankrupt.

Chúng tôi rất tiếc khi biết rằng công ty của anh ấy đã bị phá sản.

Its

(của nó)

That handmade store increased its profits.

Cửa hàng thủ công đó đã tăng lợi nhuận.

Whose

(của ai)

What is the name of the man whose house is green?

Tên của người đàn ông có ngôi nhà màu xanh lá cây là gì?

Với từng tính từ sở hữu sẽ có từng đối tượng sử dụng khác nhau

Với từng tính từ sở hữu sẽ có từng đối tượng sử dụng khác nhau.

3.2. Một số lỗi sai thường gặp với tính từ sở hữu trong tiếng anh

Lỗi sai chính tả là vấn đề rất thường gặp khi người học áp dụng tính từ sở hữu trong tiếng anh. Phần lớn lỗi sai này xảy ra do nhầm lẫn giữa các từ có cách phát âm gần giống nhau. Trong đó, bạn cần đặc biệt chú ý:

“Its” và “It’s”

It’s không phải tính từ sở hữu, mà nó là dạng viết tắt của “It is” hay “It has”. Do đó bạn sẽ sai khi sử dụng “It’s” thay cho “Its”.

“Your” và “You’re”

You’re là dạng viết tắt của “you are” - bạn là.

Lỗi sai này hay diễn ra do người đọc hay người viết chưa chú ý kỹ. Nên hãy ghi nhớ điều này nhé!

“There”, “They’re” và “Their”

- There = Here là một từ chỉ địa điểm.

- They’re = They are theo quy tắc chính tả.

- Their là tính từ sở hữu trong tiếng anh có nghĩa “chúng tôi, chúng ta”.

“Whose” và “Who’s”

- Whose là tính từ sở hữu có nghĩa “của ai”.

- Who’s = Who is theo quy tắc chính tả.

Không dùng cách viết “his/her”

Nếu không rõ giới tính của người sở hữu, bạn có thể dùng “their” và tránh gộp thành “his/her” trong ngữ pháp tiếng anh.

 

4. Bài tập ôn luyện với tính từ sở hữu

Ex1. Replace The Personal Pronouns With Possessive Adjectives:

  1. Where is (I) book?
  2. Here is (we) teacher.
  3. She goes to school with (she) brother.
  4. (They) father works in a car factory.
  5. (You) laptop is very expensive.
  6. (He) favorite hobby is tennis.
  7. (I) husband and I want to go to Paris.
  8. We want to see (it) historical monuments.
  9. Leila likes (she) dog!
  10. (It) name is Bobby.

 

Ex2. Choose The Right Possessive Adjective:

  1. Two students didn't do ________ mathematics homework.
  2. I have a car. ________ color is black.
  3. We have a dog. ________ name is Pancho.
  4. Nancy is from England. ________ husband is from Australia.
  5. Ann and Nadia go to a high school. ________ little brother goes to a primary school.
  6. Alan has a van. ________ van is very old.
  7. We go to a high school. ________ high school is fantastic.
  8. I like singing. ________ mother sings with me.
  9. François and Alain are French. ________ family is from France.
  10. Mary likes ________ grandmother. She often visits her.

 

Answer:

Ex1:

1. my

2. our

3. her

4. Their

5. Your

6. His

7. My

8. its

9. her

10. Its

 

Ex2:

1. their

2. Its

3. Its

4. Her

5. Their

6. His

7. Our

8. My

9. Their

10. her

Chăm chỉ rèn luyện bài tập về tính từ sở hữu sẽ giúp hiểu lâu và sâu hơn

Chăm chỉ rèn luyện bài tập về tính từ sở hữu sẽ giúp hiểu lâu và sâu hơn.

Vậy là Sedu Edu đã cùng bạn tìm hiểu xong các kiến thức quan trọng xoay quanh chủ điểm tính từ sở hữu trong tiếng anh. Mong rằng qua đây, bạn đọc có thể tiến được gần hơn tới mục tiêu Anh ngữ của mình.

 

Bài viết liên quan

Quy tắc OSASCOMP: Sắp xếp tính từ trong tiếng Anh
Quy tắc OSASCOMP: Sắp xếp tính từ trong tiếng Anh
Tổng hợp kiến thức về 4 thì hiện tại trong tiếng Anh
Tổng hợp kiến thức về 4 thì hiện tại trong tiếng Anh
10 mẹo luyện nghe tiếng Anh qua bài hát cho người bị mất gốc
10 mẹo luyện nghe tiếng Anh qua bài hát cho người bị mất gốc
Prefer + gì? Cấu trúc Prefer trong tiếng Anh: cách dùng và ví dụ
Prefer + gì? Cấu trúc Prefer trong tiếng Anh: cách dùng và ví dụ