Need To V hay V-ing? Cấu trúc và cách sử dụng

Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc Need đã trở thành phần không thể thiếu. Bởi chúng có vai trò quan trọng ngang bằng với 12 loại thì cơ bản. Tuy nhiên nhiều người không biết cấu trúc Need + là  Need To V hay V-ing. Vậy thì trong bài viết này chúng tôi sẽ giải đáp câu hỏi “ Need To V hay V-ing?” một cách dễ hiểu nhất.

Need To V hay V-ing 2

1. Need To V hay V-ing?

Cả hai cấu trúc "need to V" và "need V-ing" đều được sử dụng để diễn đạt sự cần thiết hoặc yêu cầu làm một hành động. Tuy nhiên, chúng đều có sự khác biệt nhẹ về ý nghĩa và cách sử dụng.

 

- "Need + To V" được sử dụng khi nhấn mạnh vào việc thực hiện hành động đó là cần thiết hoặc bắt buộc. Đây là cách diễn đạt thông thường và phổ biến hơn. Ví dụ:

  • I need to study for the exam. (Tôi cần phải học cho kỳ thi)
  • She needs to finish her project by tomorrow. (Cô ấy cần phải hoàn thành dự án của mình vào ngày mai)

Xem thêm: 

- "Need V-ing" thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào việc hành động đang diễn ra là cần thiết hoặc đang trong quá trình tiếp diễn. Ví dụ:

  • I need studying more to improve my English. (Tôi cần phải học thêm để cải thiện tiếng Anh của mình)
  • They need updating their website to attract more customers. (Họ cần cập nhật trang web của mình để thu hút nhiều khách hàng hơn)

2. Cấu trúc của Need + To V và Need + V-ing

2.1. Cấu trúc của Need + To V

- Câu khẳng định: S + Need (s) + To + V

Ví dụ:

  • I need to go to the grocery store to buy some food.

(Tôi cần phải đến cửa hàng tạp hóa để mua thức ăn)

  • She needs to finish her presentation before the meeting starts.

(Cô ấy cần phải hoàn thành bài thuyết trình của mình trước khi cuộc họp bắt đầu)

- Câu phủ định: S + Don’t/Doesn’t need + to V (1)

Ví dụ:

  • I don't need to buy a new phone because my current one works perfectly fine.

(Tôi không cần phải mua một chiếc điện thoại mới vì điện thoại hiện tại của tôi hoạt động hoàn toàn tốt)

  • She doesn't need to attend the meeting as her presence is not required.

(Cô ấy không cần phải tham dự cuộc họp vì không cần sự hiện diện của cô ấy)

2.2. Cấu trúc của Need + V-ing

- Câu khẳng định: S + Need (s) + V-ing

Ví dụ:

  • I need studying more to improve my math skills.

(Tôi cần phải học thêm để cải thiện kỹ năng toán của mình)

  • She needs practicing regularly to become a better pianist.

(Cô ấy cần phải luyện tập thường xuyên để trở thành một nghệ sĩ piano giỏi hơn)

- Câu phủ định: S + Don’t/Doesn’t need + to V (1)

Ví dụ:

  • I don't need to go to the party tonight; I have other plans.

(Tôi không cần phải đi dự tiệc tối nay; tôi có kế hoạch khác)

  • She doesn't need to buy a new dress for the occasion; she already has one.

(Cô ấy không cần phải mua váy mới cho dịp đó; cô ấy đã có một cái)

3. Bài tập thực hành

Bài tập: Hoàn thành câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc "need + to V" hoặc "need + V-ing".

hinh-anh-cach-hoc-thuoc-tu-vung-tieng-anh-so-1

  1. We ________ (clean) the house before the guests arrive.

Đáp án: need to clean

 

  1. He ________ (practice) his presentation for tomorrow's meeting.

Đáp án: needs to practice

  1. They ________ (buy) new shoes for the upcoming marathon.

Đáp án: need to buy

  1. I ________ (improve) my English speaking skills.

Đáp án: need to improve

  1. She ________ (finish) her assignment before the deadline.

Đáp án: needs to finish

  1. We ________ (wear) warm clothes in cold weather.

Đáp án: need to wear

  1. They ________ (exercise) regularly to stay fit and healthy.

Đáp án: need to exercise

  1. He ________ (check) his email for any important messages.

Đáp án: needs to check

  1. He ________ (study) hard to pass the final exam.

Đáp án: needs to study

  1. They ________ (clean) the house before the guests arrive.

Đáp án: need to clean

  1. We ________ (buy) groceries for the week.

Đáp án: need to buy

  1. She ________ (improve) her communication skills for her new job.

Đáp án: needs to improve

  1. I ________ (finish) my report before the deadline.

Đáp án: need to finish

  1. They ________ (exercise) regularly to stay fit.

Đáp án: need to exercise

  1. He ________ (check) his email for any important messages.

Đáp án: needs to check

  1. We ________ (wear) sunscreen to protect our skin from the sun.

Đáp án: need to wear

 

  1. He ________ (study) hard to pass the final exam.

Đáp án: needs to study

  1. They ________ (clean) the house before the guests arrive.

Đáp án: need to clean

  1. We ________ (buy) groceries for the week.

Đáp án: need to buy

  1. She ________ (improve) her communication skills for her new job.

Đáp án: needs to improve

  1. I ________ (finish) my report before the deadline.

Đáp án: need to finish

  1. They ________ (exercise) regularly to stay fit.

Đáp án: need to exercise

  1. He ________ (check) his email for any important messages.

Đáp án: needs to check

  1. We ________ (wear) sunscreen to protect our skin from the sun.

Đáp án: need to wear

  1. He ________ (study) more if he wants to get good grades.

Đáp án: needs to study

  1. We ________ (save) money for our dream vacation.

Đáp án: need to save

  1. 27. They ________ (take) their car to the mechanic for repairs.

Đáp án: need to take

  1. She ________ (improve) her public speaking skills for her presentation.

Đáp án: needs to improve

  1. I ________ (finish) my work before the deadline.

Đáp án: need to finish

  1. They ________ (exercise) regularly to stay healthy.

Đáp án: need to exercise

  1. He ________ (check) his email for any important messages.

Đáp án: needs to check

  1. We ________ (wear) warm clothes in cold weather.

Đáp án: need to wear

 

Trên đây chúng tôi đã giải đáp cho bạn câu hỏi “Need To V hay V-ing” và bài tập thực hành 2 cấu trúc đó. Mong rằng qua viết này bạn sẽ thực hành chúng một cách hiệu quả nhất.

Xem thêm: cách học từ vựng tiếng anh

Bài viết liên quan

Khóa học tiếng anh online 1 kèm 1 tại Sedu Academy
Khóa học tiếng anh online 1 kèm 1 tại Sedu Academy
50+ cụm động từ trong tiếng Anh nhất định bạn phải biết
50+ cụm động từ trong tiếng Anh nhất định bạn phải biết
Hiểu như thế nào là danh động từ trong tiếng Anh?
Hiểu như thế nào là danh động từ trong tiếng Anh?
Cấu trúc This is the first time: Cách dùng và ví dụ dễ hiểu
Cấu trúc This is the first time: Cách dùng và ví dụ dễ hiểu