Tổng hợp kiến thức về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Có thể nói thì hiện tại đơn là một loại thì đơn giản nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Chúng dễ dàng nhận biết và thường được sử dụng hơn so với 11 loại thì còn lại. Mặc dù đơn giản nhưng không thể phủ nhận chúng đóng vai trò rất quan trọng ở các bài thi. Vậy nên bạn cần nắm vững kiến thức về thì hiện tại đơn để tự tin làm bài thi hơn và giao tiếp có hiệu quả hơn. Hiểu được vấn đề đó, trong bài viết này sẽ giúp bạn tiếp thu được về thì hiện tại đơn.

Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn là một loại thì cơ bản nhất thường được dùng để diễn tả các hành động diễn ra thường xuyên hay các sở thích, thói quen và sự thật hiển nhiên. Nó được sử dụng để diễn tả các sự thật hiện tại hoặc những thông tin cố định, không thay đổi.

Công thức và cách dùng thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn

- Câu khẳng định (Affirmative):

Subject + Base Verb (V)

Ví dụ: The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông.)

 

- Câu phủ định (Negative):

Subject + do/does not + Base Verb (V)

Ví dụ: They do not watch TV in the morning. (Họ không xem TV vào buổi sáng.)

 

- Câu nghi vấn (Interrogative):

Do/Does + Subject + Base Verb (V)

Ví dụ: Do they play soccer on weekends? (Họ có chơi bóng đá vào cuối tuần không?)

Cách dùng thì hiện tại đơn

- Diễn tả sự thật, thông tin không thay đổi hoặc sự thường xuyên:

Ví dụ:

  • She works in a bank. (Cô ấy làm việc ở một ngân hàng.)
  • The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông.)

cong-thuc-va-cach-dung-thi-hien-tai-don-la-thu-ma-nguoi-hoc-phai-nam

- Diễn tả sở thích:

Ví dụ:

  • He likes to watch movies. (Anh ấy thích xem phim.)
  • They love traveling. (Họ yêu thích du lịch.)

 

- Diễn tả lịch trình, thời gian biểu:

Ví dụ:

  • The train departs at 9 AM. (Chuyến tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng.)
  • The class starts on Monday. (Buổi học bắt đầu vào thứ Hai.)

 

- Diễn tả thói quen:

Ví dụ:

  • She brushes her teeth twice a day. (Cô ấy đánh răng hai lần mỗi ngày.)
  • They always take a walk after dinner. (Họ luôn đi dạo sau bữa tối.)

Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Sử dụng động từ nguyên thể

Trạng thái của thì hiện tại đơn thường được tồn tại và biểu thị bằng việc sử dụng các động từ nguyên thể (V1) mà không có bất kỳ thay đổi nào.

Ví dụ: "I play soccer", "They eat breakfast", "He reads books".

Sử dụng các từ chỉ tần suất

Thì hiện tại đơn thường diễn tả các sự việc diễn ra thường xuyên hoặc theo một lịch trình cụ thể. Vậy nên chúng sẽ đi kèm theo một số các từ hoặc cụm từ như: always (luôn luôn), "usually" (thường thường), "often" (thường xuyên), "sometimes" (đôi khi), "every day/week/month" (mỗi ngày/tuần/tháng).

Ví dụ: "She always goes to the gym", "We usually have dinner at 7 PM".

Sử dụng các giới từ thời gian

Thì hiện tại đơn có thể nhận biết thông qua việc kết hợp với các giới từ thời gian như: every day (mỗi ngày), on Mondays (vào thứ Hai), in the morning (vào buổi sáng).

Ví dụ: "She exercises every morning", "We have meetings on Tuesdays".

Sử dụng các từ chỉ sự thật hiển nhiên

Thì hiện tại đơn cũng được sử dụng để diễn tả sự thật chung hoặc thông tin cố định, không có sự thay đổi. Dấu hiệu nhận biết rõ nhất có thể là sự xuất hiện của các từ hoặc cụm từ như "never" (không bao giờ), "sometimes" (đôi khi), "every" (mỗi), "always" (luôn luôn), "in general" (nói chung), "usually" (thường thường).

Ví dụ: "Water boils at 100 degrees Celsius", "Cats hate water".

Bài tập áp dụng thì hiện tại đơn

Sau khi bạn đã nắm chắc được kiến thức cơ bản của thì hiện tại đơn phải tiến hành luyện tập để củng cố và ghi nhớ ngữ pháp một cách lâu hơn. Để thuận tiện cho việc bạn ôn tập chúng tôi sẽ đưa ra một số bài tập như sau.

bai-tap-ap-dung-thi-hien-tai-don-co-day-du-dap-an-de-nguoi-hoc-so-sanh

Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu

 

  1. She usually _______________ (go) to the gym in the evening.

 => She usually goes to the gym in the evening.

 

  1. They _______________ (play) tennis every weekend.

=> They play tennis every weekend.

 

  1. He _______________ (read) a book before bed.

=> He reads a book before bed.

 

  1. The sun _______________ (rise) in the east.

=> The sun rises in the east.

 

  1. My parents _______________ (watch) the news on TV every night.

=> My parents watch the news on TV every night.

 

Bài tập 2: Hoàn thành đoạn văn bằng cách điền dạng đúng của động từ trong ngoặc.

 

I ____(1. like) to start my day with a healthy breakfast. I usually ____(2. eat) oatmeal and ____(3. drink) a glass of orange juice. After breakfast, I ____(4. go) for a short walk. I ____(5. work) in an office, so I ____(6. sit) at a desk most of the day. In the evening, I ____(7. cook) dinner and ____(8. watch) a little TV before going to bed.

 

  1. like
  2. eat
  3. drink
  4. go
  5. work
  6. sit
  7. cook
  8. watch

 

Bài tập 3: Điền động từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.

 

Every day, Sarah ____(1. wake) up at 6 AM. She ____(2. get) out of bed and ____(3. do) some stretching exercises. After that, she ____(4. have) a healthy breakfast and ____(5. get) ready for work. She ____(6. drive) to the office, where she ____(7. work) as a manager. During her lunch break, she usually ____(8. go) for a walk in the park nearby. In the evenings, she ____(9. enjoy) cooking dinner and ____(10. spend) time with her family.

 

  1. wakes
  2. gets
  3. does
  4. has
  5. gets
  6. drives
  7. works
  8. goes
  9. enjoys
  10. spends

 

Qua bài viết trên chúng tôi mong rằng bạn sẽ nắm rõ hơn về thì hiện tại đơn. Hãy thường xuyên luyện tập chúng để trau dồi kiến thức ngày càng trở lên tốt hơn. Chúc các bạn thành công!

 

Bài viết liên quan

Khóa học tiếng anh online 1 kèm 1 tại Sedu Academy
Khóa học tiếng anh online 1 kèm 1 tại Sedu Academy
50+ cụm động từ trong tiếng Anh nhất định bạn phải biết
50+ cụm động từ trong tiếng Anh nhất định bạn phải biết
Cấu trúc This is the first time: Cách dùng và ví dụ dễ hiểu
Cấu trúc This is the first time: Cách dùng và ví dụ dễ hiểu
Hiểu như thế nào là danh động từ trong tiếng Anh?
Hiểu như thế nào là danh động từ trong tiếng Anh?