Trọn bộ kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một loại thì nằm trong ngữ pháp tiếng Anh. Chúng được xem là một trong những loại thì khó áp dụng nhất. Đặc biệt, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn còn xuất hiện nhiều ở các bài thi quan trọng như THPTQG, IELTS, TOEIC…Vậy nên người học cần nắm được trọn bộ các kiến thức liên quan đến loại thì này. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ rõ hơn về tất cả các kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (còn được gọi là Past Perfect Continuous) là một loại thì nằm trong ngữ pháp cơ bản tiếng Anh. Chúng được dùng để mô tả hành động đã xảy ra và tiếp tục quá khứ trước một thời điểm khác trong quá khứ. Ngoài ra còn được diễn tả một hành động đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài cho đến thời điểm đó.

thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-la-gi-trong-tieng-anh

Công thức và cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

- Câu khẳng định: S + had + been + V-ing

Ví dụ: They had been traveling around the world before they settled down. (Họ đã du lịch vòng quanh thế giới trước khi định cư.)

Lưu ý: “been” luôn luôn đứng sau “had”.

 

- Câu phủ định: S + had + not + been + V-ing

Ví dụ: She hadn't been attending that school for very long before she transferred. (Cô ấy không đã học ở trường đó trong thời gian lâu trước khi chuyển trường.)

Lưu ý: “had not” sẽ thành “hadn’t”.

 

- Câu nghi vấn:

Q: Had + S + been + V-ing?

A: Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

Ví dụ: Had she been studying for the exam before the power went out? (Cô ấy có đã học cho kỳ thi trước khi mất điện không?)

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và tiếp tục trong quá khứ trước một thời điểm khác trong quá khứ.

Ví dụ: 

  • She had been studying English for two hours before she took a break. (Cô ấy đã học tiếng Anh trong hai giờ trước khi nghỉ ngơi.)
  • They had been playing tennis all afternoon before it started raining. (Họ đã chơi tennis cả buổi chiều trước khi trời bắt đầu mưa.)

 

Ngoài ra chúng còn diễn tả các hành động đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài cho đến thời điểm đó.

Ví dụ:

  • I had been living in New York for five years before I moved to Los Angeles. (Tôi đã sống ở New York trong năm năm trước khi chuyển đến Los Angeles.)
  • They had been working on the project for months before they finally completed it. (Họ đã làm việc trên dự án trong vài tháng trước khi cuối cùng hoàn thành nó.)

 

Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ để tạo ra một ngữ cảnh cho một sự kiện hoặc hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

  • He was out of breath because he had been running. (Anh ấy hết hơi vì anh ấy đã chạy.)
  • The floor was wet because someone had been spilling water. (Sàn nhà ẩm ướt vì có người đã làm đổ nước.)

 

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ngày nay, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có một số dấu hiệu nhận biết sau bạn cần nắm rõ để tránh nhầm lẫn với các loại thì khác.

- Nhận biết qua cấu trúc “Had been" + V-ing

Ví dụ: She had been studying.

dau-hieu-nhan-biet-thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-thuong-de-bi-nham-lan

- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể được diễn đạt qua việc sử dụng các từ hoặc cụm từ như: all day" (cả ngày), "all night" (cả đêm), "for hours" (trong vài giờ), "since morning" (từ sáng)...

 

- Thường có sự kết hợp với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian như: for" (trong một khoảng thời gian), "since" (từ khi), "all day" (cả ngày), "before" (trước khi), "by the time" (trước khi),...

 

Bài tập áp dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

 

  1. She started practicing the piano two hours ago, and she was still practicing when I left.
  2. They began working on the project early in the morning, and they were still working when the sun set.
  3. The children started playing in the park at noon, and they were still playing when it started raining.
  4. He began reading the novel last night, and he was still reading it when I called him.

 

Đáp án:

  1. When I left, she had been practicing the piano for two hours.
  2. When the sun set, they had been working on the project since early in the morning.
  3. When it started raining, the children had been playing in the park since noon.
  4. When I called him, he had been reading the novel since last night.

 

Bài tập 2: Điền động từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu

 

  1. By the time she arrives, I _______________ (work) on the project for five hours.
  2. They _______________ (study) English for months before they moved to an English-speaking country.
  3. When we reach the campsite, they _______________ (set up) the tents for a while.
  4. She _______________ (live) in this city for ten years when she decides to move.

 

Đáp án:

  1. will have been working
  2. had been studying
  3. will have been setting up
  4. will have been living

 

Bài tập 3: Điền dạng đúng của động từ cho trước vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn

 

I had been looking forward to this vacation for months. When the day finally arrived, I ____(1. pack) my bags with excitement. As I ____(2. travel) to the airport, I couldn't help but feel a mix of emotions. The journey ____(3. be) smooth, and I ____(4. enjoy) every moment of it. By the time I ____(5. arrive) at the hotel, I was tired but happy. The sun ____(6. shine) brightly, and the beach ____(7. beckon) to me. I ____(8. spend) the next few days swimming, relaxing, and exploring the area. When it was time to leave, I ____(9. feel) a sense of sadness. The memories of this vacation ____(10. stay) with me forever.

 

  1. had been packing
  2. was traveling
  3. was
  4. was enjoying
  5. arrived
  6. was shining
  7. was beckoning
  8. spent
  9. felt
  10. will stay

 

Trên đây là tổng hợp các kiến thức liên quan đến thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Qua bài viết này bạn có thể hiểu hơn về loại thì này và áp dụng chúng một cách hiệu quả.

 

Bài viết liên quan

Trước When dùng thì gì? Cấu trúc và cách dùng chuẩn nhất
Trước When dùng thì gì? Cấu trúc và cách dùng chuẩn nhất
Hiểu như thế nào là danh động từ trong tiếng Anh?
Hiểu như thế nào là danh động từ trong tiếng Anh?
100+ động từ trong tiếng Anh thông dụng nhất theo chủ đề
100+ động từ trong tiếng Anh thông dụng nhất theo chủ đề
Cấu trúc This is the first time: Cách dùng và ví dụ dễ hiểu
Cấu trúc This is the first time: Cách dùng và ví dụ dễ hiểu