Cấu trúc thì hiện tại đơn và cách dùng

Trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh có thì hiện tại đơn là đơn giản và dễ sử dụng nhất. Ngoài ra chúng còn đóng vai trò quan trọng trong việc giao tiếp và xuất hiện nhiều trong các bài thi. Tuy nhiên sẽ có một số người chưa nắm rõ về cấu trúc thì hiện tại đơn để áp dụng vào đời sống. Vậy nên trong bài viết này bạn sẽ hiểu thế nào là thì hiện tại đơn và nắm chắc được cấu trúc thì hiện tại đơn. Hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết dưới đây nhé!

1. Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn là một thì nằm trong ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng để diễn tả các hành động, sự việc đang diễn ra trong thời điểm hiện tại. Ngoài ra, chúng còn thường được sử dụng để diễn tả các sự kiện xảy ra thường xuyên, lặp lại theo thói quen hay các tình huống hiện tại không giới hạn thời gian.

2. Cấu trúc thì hiện tại đơn

Cấu trúc thì hiện tại đơn tồn tại ở 3 dạng chính: câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Mỗi dạng sẽ có cấu trúc và cách sử dụng khác nhau.

2.1. Câu khẳng định

- Cấu trúc: S + V/ V(s/es) + Object…

Ví dụ:

  • She plays tennis every weekend.

(Cô ấy chơi tennis vào mỗi cuối tuần.)

 

  • They watch movies at the cinema.

(Họ xem phim ở rạp.)

 

  • He reads a book before bed.

(Anh ấy đọc sách trước khi đi ngủ.)

 

  • We eat dinner together as a family.

(Chúng ta cùng nhau ăn tối như một gia đình.)

2.2. Câu phủ định

- Cấu trúc: S do/ does + not + V +…

Ví dụ:

  • I do not like spicy food.

(Tôi không thích đồ ăn cay.)

 

  • She does not play the guitar.

(Cô ấy không chơi đàn guitar.)

 

  • They do not watch TV in the morning.

(Họ không xem TV vào buổi sáng.)

 

  • He does not speak French fluently.

(Anh ấy không nói tiếng Pháp trôi chảy.)

Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn

2.3. Câu nghi vấn

- Cấu trúc: Do/ Does + S + V?

Ví dụ:

  • Do you like pizza?

(Bạn có thích pizza không?)

 

  • Does she speak English fluently?

(Cô ấy có nói tiếng Anh trôi chảy không?)

 

  • Do they play soccer on weekends?

(Họ có chơi bóng đá vào cuối tuần không?)

 

  • Does he have any siblings?

(Anh ấy có anh chị em ruột không?)

XEM THÊM: TẤT TẦN TẬT VỀ KIẾN THỨC THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

3. Cách dùng cấu trúc thì hiện tại đơn

- Diễn tả sự thật hay sự việc đang diễn ra.

Ví dụ:

  • She works in a hospital. (Cô ấy làm việc ở bệnh viện.)
  • The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông.)

- Diễn tả một thói quen, hành động được lặp đi lặp lại

Ví dụ:

  • I drink coffee every morning. (Tôi uống cà phê mỗi buổi sáng.)
  • They always go jogging in the park. (Họ luôn đi chạy bộ ở công viên.)

- Diễn tả sự thật chung.

Ví dụ:

  • Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ Celsius.)
  • The Earth revolves around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)

- Diễn tả sự mong muốn, lời khuyên.

Thì hiện tại đơn và cách dùng

Thì hiện tại đơn và cách dùng

Ví dụ:

  • I suggest you take a break. (Tôi đề xuất bạn nghỉ ngơi.)
  • He wants to buy a new car. (Anh ấy muốn mua một chiếc ô tô mới.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Để nhận biết thì hiện tại đơn giản nhất bạn hãy quan sát các câu có chứa những từ sau đây: now (bây giờ), today (hôm nay), every day (mỗi ngày), always (luôn luôn), usually (thường), often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), never (không bao giờ),...

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

XEM THÊM: PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

5. Một số bài tập áp dụng cấu trúc thì hiện tại đơn

Bài 1: Hoàn thành các câu sau sử dụng thì hiện tại đơn.

 

  1. John __________ (play) basketball every Sunday.
  2. My sister __________ (study) French at university.
  3. They __________ (live) in a big house.
  4. The sun __________ (rise) in the east.
  5. We __________ (watch) movies on Friday nights.

 

Đáp án:

  1. plays
  2. studies
  3. live
  4. rises
  5. watch

 

Bài 2: Chọn dạng động từ đúng để hoàn thành câu.

 

  1. She usually _________ (go/goes) to the gym in the morning.
  2. They __________ (eat/eats) dinner together as a family.
  3. My brother _________ (plays/play) the guitar very well.
  4. The cat _________ (sleep/sleeps) on the sofa.
  5. We _________ (visit/visits) our grandparents every summer.

 

Đáp án:

  1. goes
  2. eat
  3. plays
  4. sleeps
  5. visit

 

Bài 3: Viết lại các câu sau ở thì hiện tại đơn.

 

  1. I am reading a book. → ___________
  2. They are playing football in the park. → ___________
  3. She is cooking dinner right now. → ___________
  4. We are going to the movies tonight. → ___________
  5. He is studying for his exams. → ___________

 

Đáp án:

  1. I read a book.
  2. They play football in the park.
  3. She cooks dinner.
  4. We go to the movies tonight.
  5. He studies for his exams.

 

Bài 4: Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng (hiện tại đơn).

 

  1. She __________ (work) at a bank.
  2. They __________ (not like) spicy food.
  3. He __________ (play) the guitar.
  4. We __________ (go) to the beach on weekends.
  5. The train __________ (arrive) at 9 AM.

 

Đáp án:

  1. works
  2. don't like
  3. plays
  4. go
  5. arrives

 

Bài 5: Viết câu sử dụng thì hiện tại đơn dựa vào gợi ý cho sẵn.

 

  1. I / drink / coffee / every morning.

→ I drink coffee every morning.

 

  1. They / play / tennis / on Sundays.

→ They play tennis on Sundays.

 

  1. She / watch / movies / at home.

→ She watches movies at home.

 

  1. We / go / to the gym / twice a week.

→ We go to the gym twice a week.

 

  1. He / speak / English / fluently.

→ He speaks English fluently.

 

Trên đây chúng tôi vừa chia sẻ cho các bạn các cấu trúc thì hiện tại đơn và một số kiến thức mở rộng khác. Việc này sẽ giúp bạn hiểu hơn về thì hiện tại đơn và áp dụng dễ dàng vào cuộc sống.

Bài viết liên quan

Khóa học tiếng anh online 1 kèm 1 tại Sedu Academy
Khóa học tiếng anh online 1 kèm 1 tại Sedu Academy
50+ cụm động từ trong tiếng Anh nhất định bạn phải biết
50+ cụm động từ trong tiếng Anh nhất định bạn phải biết
Hiểu như thế nào là danh động từ trong tiếng Anh?
Hiểu như thế nào là danh động từ trong tiếng Anh?
Cấu trúc This is the first time: Cách dùng và ví dụ dễ hiểu
Cấu trúc This is the first time: Cách dùng và ví dụ dễ hiểu