Tất tần tật về kiến thức thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành có lẽ là một loại thì không còn xa lạ đối với những người học tiếng Anh. Chúng thường xuất hiện ở nhiều các bài thi từ giữa kỳ, cuối kỳ, THPTQG hay các chứng chỉ quốc tế. Với vai trò quan trọng như vậy người học cần nắm chắc và hiểu sâu về chúng. Tuy nhiên chúng rất dễ nhầm lẫn với các loại thì khác. Vậy nên trong bài viết này sẽ giúp bạn hiểu một số kiến thức cần nắm được của thì tương lai hoàn thành. Hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé!

1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành (tiếng Anh là Future Perfect) nằm trong 12 loại thì tiếng Anh cơ bản. Chúng thường dùng để diễn tả một hành động cụ thể sẽ được hoàn thành trong tương lai trước một thời điểm hay sự kiện khác. Ngoài ra còn thể hiện một hành động sẽ được hoàn thành hay kết thúc tại một thời điểm nào đó trong tương lai.

Hiểu về thì tương lai hoàn thành

Hiểu về thì tương lai hoàn thành

Trong đó, thì tương lai hoàn thành được tạo thành bằng cách sử dụng động từ trợ động từ “will” hoặc “shall” kết hợp với “have” và dạng phân từ quá khứ của động từ chính.

Ví dụ:

  • "By the time you arrive, I will have finished the work."
  • "They will have left for vacation by tomorrow."
  • "She will have completed her studies by the end of the year."

XEM THÊM: TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

2. Công thức đầy đủ của thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành có 3 dạng chính: câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Dưới đây sẽ là công thức cụ thể và ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về chúng.

2.1. Câu khẳng định

Công thức: S + will + have + V2

 

Trong đó:

S (Subject): chủ ngữ

Will, have: trợ động từ

V2: động từ chính ở dạng quá khứ phân từ

 

Ví dụ:

  • I will have completed my assignment by tomorrow.

(Tôi sẽ đã hoàn thành bài tập của mình vào ngày mai.)

 

  • He will have finished reading the book by the end of the week.

(Anh ấy sẽ đã đọc xong cuốn sách vào cuối tuần.)

 

  • They will have arrived at the airport by 9 PM.

(Họ sẽ đã đến sân bay vào lúc 9 giờ tối.)

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

2.2. Câu phủ định

Công thức: S + will not (won’t) + have + V2

 

Trong đó:

S (Subject): chủ ngữ

Will, won’t, have: trợ động từ

V2: động từ chính ở dạng quá khứ phân từ

 

Ví dụ:

  • She won't have finished her presentation by the time the meeting starts.

(Cô ấy sẽ chưa hoàn thành bài thuyết trình của mình khi cuộc họp bắt đầu.)

 

  • They won't have completed the construction of the building by the deadline.

(Họ sẽ chưa hoàn thành công trình xây dựng trước thời hạn.)

 

  • We won't have received the package by the end of the week.

(Chúng tôi sẽ chưa nhận được gói hàng vào cuối tuần.)

2.3. Câu nghi vấn

Công thức: Will + S + have + V2 +…?

 

Ví dụ:

  • Will you have finished your work by tomorrow?

(Bạn sẽ đã hoàn thành công việc của mình vào ngày mai chứ?)

 

  • Will they have arrived at the party before we leave?

(Họ sẽ đã đến buổi tiệc trước khi chúng ta rời đi phải không?)

 

  • Will she have completed her studies by the end of the semester?

(Cô ấy sẽ đã hoàn thành việc học của mình vào cuối kỳ học phải không?)

XEM THÊM: TRỌN BỘ KIẾN THỨC VỀ THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

3. Cách nhận biết thì tương lai hoàn thành

Có rất nhiều cách để nhận biết thì tương lai hoàn thành. Tuy nhiên để chúng rõ ràng nhất bạn hãy nhận biết theo các cách sau đây:

  • Sử dụng từ "will" hoặc "shall" kết hợp với "have": Thì tương lai hoàn thành thường được hình thành bằng cách sử dụng "will" hoặc "shall" theo sau là "have".
  • Dạng phân từ quá khứ (V2): Sau "have" trong cấu trúc "will + have + V2", ta sử dụng dạng phân từ quá khứ của động từ chính.
  • Sự biểu thị về thời gian trong tương lai: Thì tương lai hoàn thành thường kết hợp với các biểu thị thời gian trong tương lai, như "by," "before," "by the time," để chỉ ra thời điểm mà hành động sẽ hoàn thành trước đó.

Các dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Các dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Ví dụ:

  • By the end of the week, she will have finished her project.

(Vào cuối tuần, cô ấy sẽ đã hoàn thành dự án của mình.)

 

  • I will have graduated from university by next year.

(Tôi sẽ đã tốt nghiệp đại học vào năm sau.)

 

  • They will have traveled to many countries before they turn 30.

(Họ sẽ đã đi du lịch đến nhiều quốc gia trước khi họ đủ 30 tuổi.)

4. Bài tập về thì tương lai hoàn thành (có đáp án)

Bài tập 1: Điền động từ trong ngoặc vào câu sau để hoàn thành thì tương lai hoàn thành.

 

  1. By the time you arrive, I ______ (finish) my presentation.
  2. They ______ (leave) for vacation by next week.
  3. She ______ (complete) her studies by the end of the year.

 

Đáp án:

  1. will have finished
  2. will have left
  3. will have completed

 

Bài tập 2: Chuyển câu sau sang câu phủ định trong thì tương lai hoàn thành.

 

  1. They will have finished their work by tomorrow.
  2. She will have completed the project by the deadline.
  3. We will have received the package by the end of the week.

 

Đáp án:

  1. They won't have finished their work by tomorrow.
  2. She won't have completed the project by the deadline.
  3. We won't have received the package by the end of the week.

 

Bài tập 3: Hãy hỏi câu hỏi sử dụng thì tương lai hoàn thành cho những thông tin đã cho.

 

  1. She will have graduated from university.
  2. They will have finished their project.
  3. He will have traveled to five different countries.



Đáp án:

  1. When will she have graduated from university?
  2. When will they have finished their project?
  3. How many countries will he have traveled to?

 

Trên đây là tổng hợp các kiến thức cơ bản của thì tương lai hoàn thành. Mong rằng qua bài viết này bạn sẽ nắm chắc loại thì này hơn, tránh nhầm lẫn các loại thì khác.

Bài viết liên quan

Khóa học tiếng anh online 1 kèm 1 tại Sedu Academy
Khóa học tiếng anh online 1 kèm 1 tại Sedu Academy
50+ cụm động từ trong tiếng Anh nhất định bạn phải biết
50+ cụm động từ trong tiếng Anh nhất định bạn phải biết
Hiểu như thế nào là danh động từ trong tiếng Anh?
Hiểu như thế nào là danh động từ trong tiếng Anh?
Cấu trúc This is the first time: Cách dùng và ví dụ dễ hiểu
Cấu trúc This is the first time: Cách dùng và ví dụ dễ hiểu