Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Cách dùng và ví dụ

Bạn đã bao giờ nghe ai đó nói rằng, hay đã nhìn thấy mẫu câu: “We have been waiting here for two hours!” or “It’s been raining all day”? Nếu bạn đã nghe hay thấy qua thì xin giới thiệu với bạn đây là mẫu câu của dạng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Từ trước đến nay, bạn là một người không phân biệt được thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn về cách dùng và tình huống, thì những thông tin sắp được Sedu Academy sắp chia sẻ dưới đây chắc chắn sẽ giúp ích cho bạn.

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng để mô tả các hành động hoặc sự kiện đã bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn đang diễn ra hoặc gần đây đã dừng lại. 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Cách dùng và ví dụ

Đặc biệt, có một số tình huống mà chúng ta phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để truyền đạt các ý nghĩa cụ thể:

 

Tình huống

Ví dụ

Giải thích ý nghĩa

Nhấn mạnh khoảng thời gian

“She has been sleeping for days”

Người nói muốn nhấn mạnh rằng người phụ nữ đã ngủ trong một khoảng thời gian dài.

Truyền đạt các hành động chưa hoàn thành.

“I’ve been watching the series you suggested”.

Người nói muốn chia sẻ rằng hiện tại họ đang xem bộ truyện mà vẫn chưa xem xong.

Giải thích bằng chứng về kết quả của một hành động.

We have been cooking, so the kitchen is a wreck.

Người nói muốn giải thích những gì người nghe thấy trong bếp (kết quả) bằng cách chia sẻ những gì họ đã và đang làm (hành động quá khứ). Bằng chứng của một kết quả để lại từ hành động thường là thứ mà chúng ta có thể cảm nhận được như ngửi thấy, nghe thấy hoặc nhìn thấy.

Thông báo rằng hành động nào đó ở hiện tại chỉ là tạm thời, hoặc mới có gần đây.

She’s been eating a lot recently.

Người nói muốn thông báo rằng họ thường không ăn nhiều nhưng hiện tại thì có.

Chia sẻ khoảng thời gian hoàn thành một công việc trong một khoảng thời gian liên tục mà đến hiện tại vẫn chưa kết thúc.

They have been building that house for five months now.

Người viết muốn truyền đạt cho mọi người rằng ngôi nhà đó đã được xây dựng trong bao lâu mà hiện tại vẫn chưa xong.

 

 

Cấu trúc câu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Để xây dựng một câu khẳng định, phủ định hay nghi vấn, bạn chỉ cần tuân theo cấu trúc với từng loại câu, chi tiết được chia sẻ dưới đây:

Cấu trúc câu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Chủ ngữ

Have/Has

(Not)

Been

V(ing)

I

have

(not)

been

studying

You

eating

We

waiting

They

playing

He 

has 

sleeping

She

cooking

It

falling

 

  • Câu khẳng định: Thường được dùng bởi cấu trúc với have/has

S + have/has + been + V-ing

Ví dụ: I have been running every morning/She has been cooking for hours.

  • Câu phủ định: Cấu trúc câu gần giống với khẳng định, chỉ khác là thêm từ not trước động từ been

S + have/has + not + been + V-ing

Ví dụ: She hasn’t been sleeping well.

  • Đối với câu nghi vấn: cấu trúc câu có sự thay đổi, trợ động từ được đưa lên trước chủ ngữ.

Have/Has + S + (not) + been + V-ing?

Ví dụ: Haven’t we been resting long enough?/Hasn’t he been working for hours?

 

Xem thêm: Đại từ không xác định: Cách dùng và ví dụ

Xem thêm: Quy tắc phát âm đuôi "ed" các động từ trong tiếng Anh

Ngoại lệ với một số động từ khi thêm đuôi ing mà bạn cần lưu ý

Hầu hết các động từ có thể dễ dàng được chuyển đổi để phù hợp với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đơn giản bằng cách thêm đuôi “-ing” vào cuối của từ (ví dụ play = playing). Nhưng có một số ngoại lệ đối với công thức chính tả này mà bạn cần chú ý như sau:

  • Khi một động từ kết thúc bằng một chữ “e” cuối cùng, hãy bỏ nó và thêm “ing”

Ví dụ: give - giving, live - living, save - saving

  • Khi một động từ kết thúc bằng một phụ âm + một nguyên âm nhấn mạnh (trọng âm) + phụ âm, hãy lặp lại phụ âm cuối và thêm “ing” (trừ khi nó kết thúc bằng x,y hoặc z).

Ví dụ: stop = stopping (t = phụ âm, o = nguyên âm, p = phụ âm)

Chat = chatting (h = phụ âm, a = nguyên âm, t = phụ âm)

  • Khi một động từ kết thúc bằng “IE”, hãy đổi nó thành “Y” và thêm “ing”

Ví dụ:  Lie = lying

 Die = Dying 

Tie = tying

  • Khi một động từ kết thúc bằng “IC”, hãy thêm “K” và sau đó thêm “ing”

Panic = panicking/ Frolic = frolicking/Traffic = trafficking

 

 

  • Chỉ dành cho tiếng Anh Anh : Khi một động từ kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + chữ “L”, hãy thêm một chữ “L” khác và sau đó thêm “ing”

Travel = travelling/Cancel = cancelling/Control = controlling

Một số ngoại lệ với một số động từ

Một số động từ không thể được sử dụng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vì chúng diễn tả các điều kiện kéo dài trong một khoảng thời gian dài. Chúng được gọi là động từ nguyên mẫu .

Một số ngoại lệ với một số động từ

Ví dụ, động từ “know” thường đề cập đến việc thường xuyên nhận thức được thông tin cụ thể. Do đó, không có ý nghĩa gì khi nói "I have been knowing that Paris is capital of France". Điều này là do nó không phải là một quá trình hoặc hành động đang diễn ra mà là một trạng thái vĩnh viễn. Dưới đây là một số ví dụ khác về các động từ thường không được sử dụng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

  • Belong:

Incorrect = He has been belonging to the country club since 2005. 

Correct = He has belonged to the country club since 2005. 

  • Own: 

Incorrect = I have been owning this house for years. 

Correct = I have owned this house for years. 

  • Exist:

Incorrect = It’s been existing for a century. 

Correct = It’s existed for a century. 

  • Be:  

Incorrect = They’ve been being mean lately. 

Correct = They’ve been mean lately.

 

Xem thêm: Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề hiệu quả nhất

Xem thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh nhanh chóng cho người mất gốc

Dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

Có một số từ và cách diễn đạt thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Những cụm từ này hữu ích để truyền đạt khoảng thời gian một hành động đã diễn ra, một hành động đã xảy ra cách đây bao lâu, hành động đó là tạm thời hay lặp lại và đặt câu hỏi. Sử dụng các cụm từ sau để nói và viết ở thì hiện tại hoàn thành liên tục một cách rõ ràng:

  • For: một khoảng thời gian trong quá khứ (minutes, days, months, years, centuries, ages, …)
  • Since: một thời điểm cụ thể trong quá khứ (time, day, month, year, century,..)
  • Recently/lately: thói quen hoặc tình huống tạm thời.
  • All day/ all night/ …:  một khoảng thời gian trong quá khứ
  • everyday/every morning/ …: hành động lặp lại trong quá khứ
  • How long: bắt đầu cho câu hỏi 

Kết luận: Bạn là người mới bắt đầu học tiếng Anh, cho dù bạn đang cố gắng hiểu cách sử dụng các thì ngữ pháp, bạn phải đối mặt với việc phải học rất nhiều quy tắc, ý nghĩa và các trường hợp đặc biệt. Tuy nhiên, việc chia nhỏ các khía cạnh khác nhau của mỗi thì sẽ giúp bạn dễ hiểu hơn và đảm bảo bạn có thể thành thạo nó đơn giản hơn. Trên đây là tất cả những nội dung về “Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Cách dùng và ví dụ”, hy vọng những kiến thức này có thể giúp các bạn học tiếng Anh hiệu quả hơn.

CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO SEDU
Trụ sở chính: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 035 354 7680
Email: phongnhansu.sedu@gmail.com
Website: http://sedu.edu.vn

Bài viết liên quan

CHIA SẺ TRẢI NGHIỆM TRÊN HÀNH TRÌNH CHINH PHỤC TIẾNG ANH - “SHARING INSPIRATION - 1 PHÚT CÙNG SEDU”
CHIA SẺ TRẢI NGHIỆM TRÊN HÀNH TRÌNH CHINH PHỤC TIẾNG ANH - “SHARING INSPIRATION - 1 PHÚT CÙNG SEDU”
Cấu trúc admit: admit + gì? admit to v hay v-ing? Ví dụ
Cấu trúc admit: admit + gì? admit to v hay v-ing? Ví dụ
Cấu trúc bị động của động từ tường thuật
Cấu trúc bị động của động từ tường thuật
Cấu trúc câu tường thuật (reported speech): Cách dùng và ví dụ
Cấu trúc câu tường thuật (reported speech): Cách dùng và ví dụ